Cát xây dựng là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ và mịn. Khi được dùng như là một thuật ngữ trong lĩnh vực địa chất học, kích thước cát hạt cát theo đường kính trung bình nằm trong khoảng từ 0,0625 mm tới 2 mm
Cát xây dựng là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ và mịn. Khi được dùng như là một thuật ngữ trong lĩnh vực địa chất học, kích thước cát hạt cát theo đường kính trung bình nằm trong khoảng từ 0,0625 mm tới 2 mm (thang Wentworth sử dụng tại Hoa Kỳ) hay từ 0,05 mm tới 1 mm (thang Kachinskii sử dụng tại Nga và Việt Nam hiện nay). Một hạt vật liệu tự nhiên nếu có kích thước nằm trong các khoảng này được gọi là hạt cát. Lớp kích thước hạt nhỏ hơn kế tiếp trong địa chất học gọi là đất bùn (Mỹ) với các hạt có đường kính nhỏ hơn 0,0625 mm cho tới 0,004 mm hoặc bụi (Nga) với các hạt có đường kính nhỏ hơn 0,05 mm cho tới 0,001 mm. Lớp kích thước hạt lớn hơn kế tiếp là sỏi/cuội với đường kính hạt nằm trong khoảng từ 2 mm tới 64 mm (Mỹ) hay từ 1 tới 3 mm (Nga). Xem thêm bài kích thước hạt để biết thêm về các tiêu chuẩn được sử dụng. Khi cọ xát giữa các ngón tay thì cát tạo ra cảm giác sàn sạn (chứ không như đất bùn tạo cảm giác trơn như bột).
Cát xây dựng ở Việt Nam chia ra 4 loại thông dụng: CÁT SAN LẤP, CÁT BÊ TÔNG cát xây, cát tô (cát xây, cát tô có thể được gọi chung là CÁT XÂY TÔ)
Cát xây, bê tông và cát tô là cát sông loại sạch, đảm bảo cỡ hạt theo tiêu chuẩn TCVN 1770 – 86 để sử dụng đúng cho từng loại công việc, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Cụ thể :
+ Cát cho bê tông (CÁT VÀNG hạt lớn).
Mô đun độ lớn từ 2,0 –3,3
Hàm lượng muối gốc sunphát, sunphít không quá 1% khối lượng.
Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10mm không vượt quá 5% khối lượng
Hàm lượng mica không được lớn hơn 1% theo khối lượng
+ Cát cho vữa xây trát :
Mô đun độ lớn không được nhỏ hơn 0,7
Hàm lượng muối gốc sunphát , sun phít không quá 1% khối lượng.
Hàm lượng bùn sét, hữu cơ không quá 5% khối lượng
Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10mm : không có
Sét, á sét và các tạp chất khác ở dạng cục : không có
Bãi chứa cát khô ráo, đổ theo đống, không để lẫn với các loại vật liệu, rác và các loại tạp chất khác.
Cát lấy từ các nguồn cung cấp đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trên và các chỉ tiêu cơ lý khác. Chủ đầu tư sẽ nhận được các chỉ tiêu cơ lý của cát đưa vào xây dựng do phòng thí nghiệm vật liệu thực hiện trước khi thi công.
– Tóm lại : Cát đá dùng cho công tác bê tông và xây trát phải có kết quả thí nghiệm xác định tính chất cơ, lý, thành phần hạt. Tuân thủ nghiêm ngặt thường xuyên trong quá trình cung ứng vật tư
VLXD MIỀN ĐÔNG có đủ loại xe lớn nhỏ, vận chuyển cát xây dựng đến tận công trình theo yêu cầu của Quý khách hàng. Sản phẩm đảm bảo chất lượng và số lượng.
Cung cấp cát xây dựng tại ĐỒNG NAI, BÌNH DƯƠNG, tất cả các quận TPHCM : quận 1, quận 2, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 7, quận 8, quận 9, quận 10, quận 11, quận 12, quận Bình Thạnh, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Hóc Môn, Bình Chánh….
CÔNG TY TNHH KINH DOANH VLXD MIỀN ĐÔNG |
|
Địa chỉ : 258/1 Thủ Khoa Huân, KP. Thạnh Hòa B, P. An Thạnh, TX.Thuận An, BD |
|
MST: 3702 624 149 |
|
Số tài khoản :0500 8311 2791 – Ngân hang Sacombank –CN Bình Dương |
|
NHÀ PHÂN PHỐI VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHUYÊN NGHIỆP |
|
Điện thoại liên hệ :0936 237 789 – 0986 950 646 |
BẢNG BÁO GIÁ VẬT LIỆỤ XÂY DỰNG
1 |
Đá 4x6 |
M3 |
210.000 |
|
2 |
Đá 1x2 Xanh |
M3 |
290.000 |
|
3 |
Đá 1x2 Tân Uyên |
M3 |
260.000 |
|
4 |
Đá 0x4 |
M3 |
200.000 |
|
5 |
Đá mi bụi |
M3 |
170.000 |
|
6 |
Đá Mi Sàng |
M3 |
180.000 |
|
7 |
Cát bê tông |
M3 |
360.000 |
|
8 |
Cát xây tô (Tân Châu) |
M3 |
250.000 |
|
9 |
Cát san lấp |
M3 |
150.000 |
|
10 |
Cát xây tô |
M3 |
320.000 |
|
Giá trên đã bao gồm phí vận chuyển tới công trình |
gạch không có hóa đơn VAT |
Rất mong nhận được sự ủng hộ và hợp tác của quý Khách Hàng |